Đại từ phản thân Dành Cho Người Mới Bắt Đầu
Tìm hiểu cách sử dụng đại từ phản thân trong tiếng Anh ("myself", "yourself", "themselves"), khi chủ ngữ và tân ngữ giống nhau. Bài học có ví dụ và bài tập.
Đại Từ Phản Thân Là Gì?
Đại từ phản thân dùng để chỉ lại chủ ngữ của mệnh đề hoặc câu. Chúng được sử dụng khi chủ ngữ và tân ngữ của câu là cùng một người hoặc một vật.
Đại Từ Phản Thân Trong Tiếng Anh
Có tám đại từ phản thân trong tiếng Anh:
đại từ chủ ngữ | đại từ phản thân |
---|---|
I | myself (mình/tự) |
you | yourself (mình/tự) |
he | himself (mình/tự) |
she | herself (mình/tự) |
it | itself (mình/tự) |
we | ourselves (mình/tự) |
you | yourselves (mình/tự) |
they | themselves (mình/tự) |
Bây giờ hãy xem một số ví dụ:
I saw myself in the mirror.
Tôi nhìn thấy mình trong gương.
She cut herself last night.
Cô ấy đã tự làm mình bị thương tối qua.
We took a picture of ourselves.
Chúng tôi đã chụp một bức ảnh của chính mình.
Khi Nào Sử Dụng Đại Từ Phản Thân
Đại từ phản thân được sử dụng khi chủ ngữ và tân ngữ của động từ là cùng một đối tượng. Ví dụ:
I cut myself shaving this morning.
Tôi tự cắt vào tay khi cạo râu sáng nay.
They look at themselves in the mirror.
Họ nhìn mình trong gương.
Quiz:
Which sentence uses the correct reflexive pronoun?
I saw yourselves in the mirror.
She looked at herself in the mirror.
We talked to yourself after class.
They helped herself with the project.
Sort the following words to form a correct sentence:
Match each subject with the correct reflexive pronoun
Complete the sentence with the correct reflexive pronoun:
She introduced
to the new students.
I looked at
in the mirror this morning.
He cut
while cooking dinner.
Fill in the table with the correct reflexive pronouns for each noun:
Noun | Reflexive Pronouns |
---|---|
John | |
the children | |
Mary | |
the dog | |
me and my family |
Bình luận
(0)
Được Đề Xuất
