Thì tương lai đơn Dành Cho Người Mới Bắt Đầu

Thì “tương lai đơn” trong ngữ pháp tiếng Anh

Thì tương lai đơn là gì?

Thì tương lai đơn được sử dụng để nói về các hành động và sự kiện trong tương lai. Nó được hình thành bằng cách sử dụng động từ tình thái 'will' theo sau là dạng nguyên mẫu của động từ.

Cấu trúc

Thì tương lai đơn được hình thành bằng cách sử dụng 'will' (hoặc dạng rút gọn 'll) + dạng nguyên mẫu của động từ. Ví dụ:

dạng đầy đủ

dạng rút gọn

I

will go. (Tôi sẽ đi.)

I'll go.

you

will go. (Bạn sẽ đi.)

You'll go.

he/she/it

will go. (Anh ấy/Cô ấy/Nó sẽ đi.)

He'll/She'll/It'll go.

we

will go. (Chúng tôi sẽ đi.)

We'll go.

you

will go. (Các bạn sẽ đi.)

You'll go.

they

will go. (Họ sẽ đi.)

They'll go.

Phủ định

Để tạo thì tương lai đơn ở dạng phủ định, chỉ cần thêm 'not' vào 'will' hoặc sử dụng dạng rút gọn 'won't' rồi sử dụng dạng nguyên mẫu của động từ.

Ví dụ

I will work. → I will not work. (I won't work.)

Tôi sẽ làm việc. → Tôi sẽ không làm việc.

She will run. → She will not run. (She won't run.)

Cô ấy sẽ chạy. → Cô ấy sẽ không chạy.

Câu hỏi

Để tạo câu hỏi ở thì tương lai đơn, chỉ cần sử dụng 'will' ở đầu câu, thêm chủ ngữ và sau đó là dạng nguyên mẫu của động từ. Dưới đây là một số ví dụ:

Ví dụ

He will go. → Will he go?

Anh ấy sẽ đi. → Anh ấy sẽ đi chứ?

You will work. → Will you work?

Bạn sẽ làm việc. → Bạn sẽ làm việc chứ?

Sử dụng

Chúng ta sử dụng thì tương lai đơn để nói về một hành động hoặc tình huống sẽ bắt đầu và kết thúc trong tương lai.

Ví dụ

Jack will call today. Don't worry.

Jack sẽ gọi điện hôm nay. Đừng lo lắng.

Next year, we will travel to Italy.

Năm tới, chúng tôi sẽ đi du lịch đến Ý.

She will study for the exam.

Cô ấy sẽ học bài cho kỳ thi

Quiz:


1.

Which of the following sentences is in the future simple tense?

A

She studies every day.

B

They will eat dinner at 7 PM.

C

We go to the beach.

D

I walked home after school.

2.

Fill in the blanks with the correct future form of the verbs to complete the story.

Jack is planning his weekend activities. On Saturday, he

(visit) his grandparents, but he

(not stay) there all day. He

(meet) his friends at the park. But one of his friends

(not come) because he is sick. Jack hopes he

(get) well soon so they can play out together.

3.

Complete the table using the short form of future simple verbs in the form of statement and negative sentences.

StatementNegative

You'll go.

You

.

I

.

I won't work.

He

.

He won't run.

We'll travel.

We

.

4.

How would you turn the following statement into a question?
"They will arrive at 6 PM."

A

Will they arrive at 6 PM?

B

They will arrive at 6 PM?

C

Will arrive they at 6 PM?

D

They arrive at 6 PM?

5.

Sort the following words into a correct future simple question:

tomorrow
meet
she
us
will
?

Bình luận

(0)
Đang tải Recaptcha...
Chia sẻ trên :
books
Học từ vựng tiếng AnhBắt đầu học từ vựng tiếng Anh được phân loại trên Langeek.
Nhấn để bắt đầu

Được Đề Xuất

Thì hiện tại đơn

Present Simple

bookmark
Trong bài học này, bạn sẽ học tất cả các đặc điểm ngữ pháp của thì hiện tại đơn trong tiếng Anh và làm quen với cách sử dụng của nó.

Thì quá khứ đơn

Past Simple

bookmark
Thì quá khứ đơn là một trong những thì quan trọng nhất trong tiếng Anh. Chúng ta thường dùng thì này để nói về những gì đã xảy ra trước đó.

Thì hiện tại tiếp diễn

Present Continuous

bookmark
Thì hiện tại tiếp diễn là thì cơ bản. Nó thường là một trong những thì đầu tiên bạn bắt đầu học khi bạn mới bắt đầu học tiếng Anh.

Thì tương lai với "going to"

Future with 'Going to'

bookmark
Bất cứ thứ gì sau hiện tại đều là tương lai, và trong tiếng Anh, chúng ta có nhiều cách và thì để nói về tương lai. Một số thì cơ bản hơn và một số thì nâng cao hơn.
LanGeek
Tải ứng dụng LanGeek