Thì tương lai với "going to" Dành Cho Người Mới Bắt Đầu

Tương lai với 'Going to' trong Ngữ pháp tiếng Anh

Thì tương lai với "going to" là gì?

'Be going to' là một cấu trúc được sử dụng để nói về các kế hoạch và ý định trong tương lai.

Cấu trúc

Để nói về tương lai bằng cách sử dụng cấu trúc này, động từ 'be' + 'going to' được sử dụng trước dạng nguyên mẫu của động từ chính. Ví dụ:

dạng đầy đủ

dạng rút gọn

I

am going to run. (Tôi sẽ chạy.)

I'm going to run.

You

are going to run. (Bạn sẽ chạy.)

You're going to run.

He/She/It

is going to run. (Anh ấy/Cô ấy/Nó sẽ chạy.)

He's/She's/It's going to run.

We

are going to run. (Chúng tôi sẽ chạy.)

We're going to run.

You

are going to run. (Các bạn sẽ chạy.)

You're going to run.

They

are going to run. (Họ sẽ chạy.)

They're going to run.

Phủ định

Để tạo câu phủ định với 'going to', động từ 'be' được phủ định bằng cách thêm 'not' sau nó.

Ví dụ

I am going to run. → I'm not going to run.

Tôi sẽ chạy. → Tôi sẽ không chạy.

She is going to travel. → She is not going to travel. (She isn't going to travel.)

Cô ấy sẽ đi du lịch. → Cô ấy sẽ không đi du lịch.

Câu hỏi

Để tạo câu hỏi sử dụng cấu trúc này, động từ 'be' được đặt ở đầu câu, theo sau là chủ ngữ và sau đó là 'going to' + dạng nguyên mẫu của động từ. Dưới đây là một số ví dụ:

Ví dụ

I am going to run. → Are you going to run?

Tôi sẽ chạy. → Bạn sẽ chạy chứ?

She is going to travel. → Is she going to travel?

Cô ấy sẽ đi du lịch. → Cô ấy sẽ đi du lịch chứ?

Sử dụng

Chúng ta có thể sử dụng 'be going to' trong thì tương lai để nói về:

Dự đoán tương lai

Kế hoạch tương lai

Ví dụ

Those students are going to graduate this year.

Những sinh viên đó sẽ tốt nghiệp năm nay.

Ở đây, nó được sử dụng để nói về dự đoán.

He is going to go to Chicago next month.

Anh ấy sẽ đến Chicago vào tháng tới.

Ở đây, nó được sử dụng để nói về kế hoạch tương lai.

Quiz:


1.

Which of the following sentences uses the correct structure for an affirmative statement with "going to"?

A

I going to eat dinner.

B

She is going to eat dinner.

C

They going eat dinner.

D

He going to eating dinner.

2.

Fill in the blanks with the correct option.

He

play soccer this evening.

We

visit the museum this weekend.

She

go to school tomorrow.

They

go to the beach this afternoon.

You

finish the project on time.

is going to
are going to
am going to
3.

Choose the correct question with "going to."

A

You going to visit your parents?

B

Are you going to visit your parents?

C

Are going to visit your parents?

D

You are going to visit your parents?

4.

Match each sentence fragment with its correct ending:

I
She
Are
We
Is
are going to graduate this year.
am going to study tonight.
is not going to come.
they going to leave this week?
he going to finish the project?
5.

Complete the blanks in the table based on the correct use of "going to."

StatementNegative

I am going to study.

I

study.

He is going to cook dinner.

He

dinner.

They

the park.

They are not going to visit the park.

We are going to watch a movie.

We

a movie

Bình luận

(0)
Đang tải Recaptcha...
Chia sẻ trên :
books
Học từ vựng tiếng AnhBắt đầu học từ vựng tiếng Anh được phân loại trên Langeek.
Nhấn để bắt đầu

Được Đề Xuất

Thì quá khứ đơn

Past Simple

bookmark
Thì quá khứ đơn là một trong những thì quan trọng nhất trong tiếng Anh. Chúng ta thường dùng thì này để nói về những gì đã xảy ra trước đó.

Thì tương lai đơn

Future Simple

bookmark
Thì tương lai đơn nói về những hành động sẽ xảy ra sau đó. Trong bài học này, bạn sẽ học cách nói về tương lai bằng tiếng Anh bằng cách sử dụng 'will'.

Thì hiện tại tiếp diễn

Present Continuous

bookmark
Thì hiện tại tiếp diễn là thì cơ bản. Nó thường là một trong những thì đầu tiên bạn bắt đầu học khi bạn mới bắt đầu học tiếng Anh.
LanGeek
Tải ứng dụng LanGeek