Thì hiện tại tiếp diễn Dành Cho Người Mới Bắt Đầu
Tìm hiểu cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh để mô tả các hành động đang xảy ra. Bài học có ví dụ và bài tập.
Thì hiện tại tiếp diễn là gì?
Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để nói về một hành động hoặc tình huống đang xảy ra ngay bây giờ.
dạng đầy đủ | dạng rút gọn | |
---|---|---|
I | am working. (Tôi đang làm việc.) | I'm working. |
You | are working. (Bạn đang làm việc.) | You're working. |
He/She/It | is working. (Anh ấy/Cô ấy/Nó đang làm việc.) | He's/She's/It's working. |
We | are working. (Chúng tôi đang làm việc.) | We're working. |
You | are working. (Các bạn đang làm việc.) | You're working. |
They | are working. (Họ đang làm việc.) | They're working. |
Chính tả
Đối với hầu hết các động từ, thêm '-ing' vào dạng cơ bản của động từ để tạo thành thì hiện tại tiếp diễn, nhưng khi động từ kết thúc bằng '-e', nó phải được loại bỏ trước khi thêm '-ing'. Dưới đây là một số ví dụ:
make → making (làm → đang làm)
take → taking (lấy → đang lấy)
come → coming (đến → đang đến)
Nếu động từ kết thúc bằng một nguyên âm + một phụ âm và âm tiết cuối được nhấn mạnh, phụ âm được nhân đôi trước khi thêm '-ing'. Ví dụ:
plan → planning (kế hoạch → đang kế hoạch)
stop → stopping (dừng lại → đang dừng lại)
Phủ định
Để tạo dạng phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, thêm 'not' vào động từ 'be'. Ví dụ:
I'm working. → I am not working. (I'm not working.)
Tôi đang làm việc. → Tôi không đang làm việc.
She is eating. → She is not eating. (She isn't eating.)
Cô ấy đang ăn. → Cô ấy không đang ăn.
They are waiting. → They are not waiting. (They aren't waiting.)
Họ đang chờ đợi. → Họ không đang chờ đợi.
Chú ý!
Hãy nhớ không bao giờ sử dụng dạng rút gọn 'I amn't'. Nói 'I'm not.'
Câu hỏi
Để tạo câu hỏi trong thì hiện tại tiếp diễn, sử dụng động từ 'be' ở đầu câu trước chủ ngữ và sau đó thêm dạng '-ing' của động từ.
I'm working. → Are you working?
Tôi đang làm việc. → Bạn đang làm việc chứ?
She is eating. → Is she eating?
Cô ấy đang ăn. → Cô ấy đang ăn chứ?
Sử dụng
Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để nói về một hành động đang diễn ra hoặc một sự kiện đang xảy ra ngay bây giờ.
I am watching a movie now.
Tôi đang xem phim bây giờ.
We're eating dinner right now.
Chúng tôi đang ăn tối ngay lúc này.
She is talking on the phone at the moment.
Cô ấy đang nói chuyện điện thoại lúc này.
Quiz:
Which option is the correct spelling of the verb "run" in the present continuous tense?
runing
runeing
running
ran
Sort the words to form a negative sentence in the present continuous tense:
Fill in the blanks with the correct form of the verbs in parenthesis.
I
(not watch) TV right now.
She
(write) a letter at the moment.
They
(play) football in the park.
She
(not study) for her exams at the moment.
Which of these is the correct question form of the present continuous tense?
He is leaving?
Is he leaving?
He leaving?
Leaving is he?
Fill in the tables with the correct forms of the present continuous tense to make negative sentences and questions.
Statement | Negative |
---|---|
He is working. | He . |
They're playing. | They . |
I am studying. | I . |
She is driving. | She . |
Statement | Question |
---|---|
He is working. | he ? |
They're playing. | they ? |
I am studying. | you ? |
She is driving. | she ? |
Bình luận
(0)
Được Đề Xuất
