Đại từ và Từ hạn định - Đại từ cổ xưa cá nhân
Đại từ cổ xưa đã được sử dụng trong quá khứ nhưng hầu hết đã được thay thế bằng đại từ tiêu chuẩn trong cách sử dụng hiện đại.
Xem lại
Thẻ ghi nhớ
Chính tả
Đố vui
(the archaic singular form of the second-person pronoun) used to address or refer to a single individual informally or intimately in the past
mầy
(the archaic singular form of the second-person pronoun) used to refer to a person who is the object of the sentence, with a familiar or intimate connotation
danh xưng mầy hoặc tao
(the archaic plural form of the second-person pronoun) used to address or refer to multiple individuals in the past
ừ
(the archaic reflexive form of the singular second-person pronoun) used when the addressee is both the subject and object of the sentence
chính mầy
(the archaic form of the second person possessive pronoun) used to ascribe ownership to the addressee
của anh
(the archaic form of the second person possessive pronoun) used to ascribe ownership of something to the addressee
của mầy