Trạng từ quan hệ - Trạng từ y học và tâm lý học
Những trạng từ này liên quan đến lĩnh vực y học, tâm lý học và mô tả các tình trạng của cơ thể và tinh thần, chẳng hạn như “tâm thần”, “lâm sàng”, “bằng miệng”, v.v.
Xem lại
Thẻ ghi nhớ
Chính tả
Đố vui
regarding or concerning medical matters, procedures, or conditions
về y tế
in a way related to clinical practices or medical examinations and treatments
lâm sàng
in a way related to the functions and processes of living organisms, especially concerning the body's physical and chemical processes
về mặt sinh lý
with regard to the study, diagnosis, or treatment of diseases or abnormal conditions
bệnh lý
with regard to the growth or changes that happen during the process of development, whether physical, mental, or emotional
về mặt phát triển
regarding food and its impact on health, growth, and well-being
dinh dưỡng
with regard to the structure and organization of the body and its parts
về mặt giải phẫu
regarding the use of the voice, especially when speaking or singing
về giọng nói
regarding the method of ingesting medication or drugs through the mouth
bằng đường miệng
with regard to how people see things or use light, especially with lenses or visual processes
theo quang học
with regard to the nose or using the nose, particularly in producing sounds or administering substances
một cách mũi
with regard to the face or its features, often referring to expressions, treatments, or actions involving the face
về mặt khuôn mặt
with regard to the mind, mental processes, or perceptions beyond normal senses
tâm lý
for the purpose of healing, treatment, or the improvement of well-being
một cách trị liệu
in a way that is related to someone's mind or emotions
về mặt tâm lý
regarding one's mind, mental capacities, or aspects of mental well-being
một cách tinh thần
with regard to thinking, reasoning, or understanding, especially in terms of mental and analytical abilities
một cách trí tuệ
with regard to thinking processes, learning, or understanding, particularly focusing on mental activities and acquiring knowledge
có tính nhận thức
in a manner that relates to the nervous system or the study of the nervous system
về mặt thần kinh
in a manner that is related to or guided by instinct or innate behavior
bản năng