Tương Tác Xã Hội - Làm việc nhóm & hợp tác
Khám phá những câu tục ngữ tiếng Anh mô tả tinh thần đồng đội và hợp tác, bao gồm “thủy triều dâng cao nâng tất cả thuyền lên” và “không ai là một hòn đảo”.
Xem lại
Thẻ ghi nhớ
Đố vui
used to imply that the effectiveness and success of a group or system is dependent on the performance of its weakest member
một chuỗi chỉ mạnh bằng mắt xích yếu nhất của nó
used to imply that both parties involved in a situation or interaction are equally responsible for the outcome and must cooperate and contribute equally to achieve success
used to suggest that when people work together, a task becomes easier and quicker to complete, as collective effort can achieve more in less time than individual effort
Nhiều tay làm công việc nhẹ
used to emphasize that even small contributions or efforts can make a difference and be of value in achieving a larger goal
mọi sự giúp đỡ nhỏ
used to imply that positive changes or progress in a system or community will benefit all those within it, regardless of their position
Nước lên thang máy tất cả các tàu thuyền
used to imply that even those who are considered small or weak in a group can provide useful assistance or support to those who are dominant or powerful
ngay cả một con chuột cũng có thể giúp đỡ một con sư tử
used to imply that individuals cannot be completely self-sufficient and need the company and support of others in order to thrive and succeed in life
không có người đàn ông là một hòn đảo
used to emphasize cooperation and coordination for a common goal, where individuals contribute their unique skills to achieve desired outcomes
một người đập bụi cây, một người khác bắt chim
used to imply that by cooperating and exchanging favors, all parties involved can benefit and achieve more than they could individually
một tay rửa tay kia và cùng nhau rửa mặt