Hành Vi, Thái Độ và Cách Tiếp Cận - Những lời biện minh và bào chữa
Nắm vững các câu tục ngữ tiếng Anh liên quan đến những lời biện minh và bào chữa, như "người bào chữa, tự buộc tội mình" và "tất cả đều công bằng trong tình yêu và chiến tranh".
Xem lại
Thẻ ghi nhớ
Đố vui
used to imply that in certain situations, such as relationships or conflicts, people may be willing to take any action to achieve their goals, even if it is not morally or ethically right
used as an excuse for indulging in an additional beverage, etc.
một con chim không bao giờ bay bằng một cánh
used to emphasize the importance of taking responsibility for one's actions and not blaming external factors for one's lack of competence or effort
Một công nhân xấu đổ lỗi cho công cụ của mình
used to suggest that the desired outcome or goal of a particular action is more important than how it was achieved, even if that involves unethical or immoral methods
kết quả biện minh cho phương tiện
used to imply that being unaware of a law does not excuse someone from being punished for breaking it
used to suggest that if someone finds something that is not theirs, they are entitled to keep it, and that the original owner has no claim to it
Người tìm người giữ, kẻ mất ăn vạ
used to imply that in times of extreme hardship or difficulty, it may be necessary to take unconventional or extreme actions in order to solve a problem or overcome an obstacle
used to imply that making excuses for one's failures is self-defeating and ultimately leads to a lack of progress and success
lời bào chữa là những chiếc đinh dùng để xây một ngôi nhà thất bại
used to imply that an excuse is a form of dishonesty that is even more harmful than a lie because it is a deceptive attempt to justify or explain one's actions while avoiding accountability
một lời bào chữa còn tệ hơn và khủng khiếp hơn một lời nói dối, bởi một lời bào chữa là một lời nói dối được bảo vệ
used to imply that even a weak excuse is better than not offering any explanation or justification
một lời bào chữa tồi vẫn tốt hơn là không có
used to imply that when someone tries to explain or justify their actions or behavior, it can actually make them appear guilty or at fault, so taking responsibility is often better