Trạng Từ Chỉ Kết Quả và Quan Điểm - Trạng từ lĩnh vực
Những trạng từ này xác định phạm vi mà một hành động hoặc quyết định có thể áp dụng, chẳng hạn như "trên toàn quốc", "toàn cầu", "theo khu vực", v.v.
Xem lại
Thẻ ghi nhớ
Chính tả
Đố vui
in a way that is appropriate or accepted everywhere, by everyone, or in all cases

phổ quát, thông thường
in a way that is related to the entire world

toàn cầu, trên toàn thế giới
in or to all parts of the world

trên toàn thế giới, khắp thế giới
in a manner involving the entire nation or country

trên toàn quốc, trên cả nước
in a way that involves an entire nation

một cách quốc gia, trên toàn quốc
in a way that relates to multiple nations or the entire world

một cách quốc tế, trên phạm vi quốc tế
in a way that involves an entire state

trên toàn tiểu bang, ở cấp tiểu bang
in a way that relates to a specific area

theo vùng, theo địa phương
in a way that relates to a specific location or nearby area

tại địa phương, trong khu vực
in a manner that relates to a country's own government matters

trong nước, ở cấp quốc gia
in a way that is related to things happening or existing inside of a specific thing or being

một cách nội bộ, bên trong
in a manner related to things happening or existing outside or beyond a particular thing or being

bên ngoài, một cách bên ngoài
directly onto a specific area of the body

tại chỗ
in this document, situation, place, etc.

trong tài liệu này, ở đây
in or into that place, time, situation, etc.

ở đó, trong đó
in a manner referring to how things look or appear on the outside

bề ngoài, theo vẻ bề ngoài
with a focus only on the surface or outer appearance

một cách hời hợt
in addition to what is already mentioned or known

khác, ngoài ra
in a manner different from the one that has been mentioned

khác, ngược lại
| Trạng Từ Chỉ Kết Quả và Quan Điểm |
|---|