Thán từ - Sự xen kẽ của nỗi buồn và sự cảm thông
Những xen kẽ này được sử dụng khi người nói muốn bày tỏ nỗi buồn trước những bất hạnh của chính mình hoặc bày tỏ sự cảm thông trước những bất hạnh của người khác.
Xem lại
Thẻ ghi nhớ
Chính tả
Đố vui
used to express sorrow, pain, lamentation, or sympathy
Ai! Tôi không thể tin rằng cô ấy đã ra đi.
used to express sorrow, regret, or disappointment over an unfortunate situation or outcome
Ôi
used to convey sorrow, sympathy, concern, or disappointment in response to a situation or outcome
ôi trời
used to convey disappointment or the absence of good fortune or success in a particular situation
Không có may mắn
used to convey sympathy or commiseration with someone who has experienced a setback, disappointment, or unfortunate circumstance
Thật không may
used to convey sympathy or understanding in response to someone's difficult or unfortunate situation
Xui xẻo
used to express sympathy, compassion, or empathy towards someone who is experiencing difficulty, distress, or misfortune
Tội nghiệp
used to express disappointment, regret, or sympathy regarding an unfortunate event or situation
Thật tiếc!